Mô tả Scarus_oviceps

S. oviceps có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 35 cm[3]. Vây đuôi lõm ở cả hai giới, nhưng thùy đuôi của cá đực trưởng thành dài hơn, tạo thành hình lưỡi liềm. Vùng đầu có một khoảng màu sẫm xám ở cá cái và tím sẫm ở cá đực, là điểm đặc trưng của loài này. S. oviceps khá giống về kiểu màu với Scarus dimidiatusScarus forsteni[4].

Cá cái và cá con của S. oviceps có màu vàng xám như S. dimidiatus cái, nhưng S. dimidiatus không có vùng xám trên đầu. Cá đực có màu xanh lục lam, vùng xanh thẫm trên đầu lan rộng ra sau lưng nhiều hơn so với S. forsteni đực, và đầu của S. oviceps cũng dài hơn so với những loài có cùng kiểu màu. Vây đuôi của S. oviceps có dải màu xanh tím ở hai thùy. Vây ngực có vệt màu xanh tím[5].

Số gai vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 14[3][4].

S. oviceps là một loài chị em với Scarus scaber. Cả hai loài đều có cùng khu vực phân bố ở quần đảo Cocos (Keeling).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Scarus_oviceps http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T154960A1789... http://www.fao.org/3/y0870e/y0870e14.pdf https://biodiversity.org.au/afd/taxa/Scarus_ovicep... https://www.fishbase.ca/summary/5551 https://www.reeflifesurvey.com/species/scarus-ovic... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.researchgate.net/publication/226903288... https://etyfish.org/labriformes2/